X
Gas 4.0 &more App
Đặt hàng online, giao hàng tận nơi
FREE - App Store and Google Play

Tìm hiểu về các tiêu chuẩn nước uống đóng chai hiện nay

Nước uống đóng chai là sản phẩm cho phép người tiêu dùng có thể uống trực tiếp mà không cần đun sôi hay qua các bước lọc. Vì thế, tiêu chuẩn nước uống đóng chai cũng được xây dựng nghiêm ngặt nhằm đảm bảo sự an toàn cho sức khỏe người sử dụng. Ngày 02/6/2010, Bộ Y tế đã ban hành QCVN 6-1:2010/BYT, quy định chi tiết các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, các yêu cầu quản lý đối với hạng mục nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai giải khát.

tiêu chuẩn nước khoáng đóng chai mới nhất

1. Tiêu chuẩn nước uống đóng chai theo quy định của Bộ Y tế 

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia xác định, nước đóng chai là sản phẩm có chứa khoáng chất và carbon dioxide tự nhiên, hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên. Sản phẩm này được dùng để uống trực tiếp, không chứa đường, chất tạo ngọt, tạo hương hay bất kỳ chất phụ gia nào.

 

1.1. Yêu cầu về nguồn nước sản xuất nước uống đóng chai

Theo quy định, nguồn nước để sản xuất nước uống đóng chai trên thị trường hiện nay phải đáp ứng tiêu chuẩn QCVN 01:2009/BYT. Cụ thể, nguồn nước phải đảm bảo không ô nhiễm, không bị tác động bởi các yếu tố ngoại lai đồng thời phù hợp với các yêu cầu về nguồn nước ăn uống. Ngoài ra, nguồn nước phải được kiểm tra định kỳ 1 năm/lần nhằm đảm bảo chất lượng. 

 

1.2. Quy chuẩn về an toàn thực phẩm đối với nước đóng chai

Bên cạnh nguồn nước thì vấn đề an toàn thực phẩm trong quá trình xử lý, đóng gói, vận chuyển nước uống đóng chai cũng được quy định cụ thể. 

 

1.2.1. Các chỉ tiêu về hóa học của nước uống đóng chai

Có 22 chỉ tiêu về hóa học của nước uống đóng chai, được quy định tại Phụ lục II, Quy chuẩn Quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT. Cụ thể:

 

Stt

Chỉ tiêu

Giới hạn tối đa (mg/l)

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu

 

1

 

Stibi

 

0,02

ISO 11885:2007

 ISO 15586:2003

AOAC 964.16

 

A

 

2

 

Arsen

 

0,01

TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996)

ISO 11885:2007

 ISO 15586:2003

AOAC 986.15

 

A

3

Bari

0,7

ISO 11885:2007

AOAC 920.201

A

4

Borat

5

TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990)

ISO 11885:2007

A

 

5

 

Cadmi

 

0,003

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 

 

A

 

6

 

Crom

 

0,05

TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998)

ISO 11885:2007

ISO 15586:2003

 

A

 

7

 

Đồng

 

1

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40

 

A

8

Cyanid

0,07

TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984)

TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

A

 

9

 

Fluorid

 

– 2

TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992)

TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994)

ISO 10304-1:2007

 

A

 

10

 

Chì

 

0,01

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986)

ISO 11885:2007

ISO 15586:2003

AOAC 974.27

 

A

11

Mangan

0,4

TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A

12

Thủy ngân

0,001

TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999)

AOAC 977.22

A

 

13

 

Nickel

 

0,02

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986)

 ISO 11885:2007

 ISO 15586:2003

 

A

14

Nitrat

50

TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998)

 ISO 10304-1:2007

A

15

Nitrit

0,1

TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984)

ISO 10304-1:2007

A

 

16

 

Selen

 

0,01

TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993)

ISO 11885:2007

ISO 15586:2003

 AOAC 986.15

 

A

17

Các chất hoạt động bề mặt

– 3)

TCVN 6622-1:2009 (ISO 7875-1:1996, With Cor 1:2003)

B

 

18

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và PCB (polyclo biphenyl)

 

– 3)

 

AOAC 992.14

 

B

19

Dầu khoáng

– 3)

ISO 9377-2:2000

B

 

20

 

Các hydrocarbon thơm đa vòng

 

– 3)

ISO 7981-1:2005

 ISO 7981-2:2005

ISO 17993:2002

AOAC 973.3

 

B

Lưu ý:

  • Chỉ tiêu A: bắt buộc phải thử nghiệm nhằm đánh giá hợp quy.
  • Chỉ tiêu B: không bắt buộc thử nghiệm đánh giá hợp quy nhưng phải đáp ứng các quy định của chỉ tiêu loại B.

1.2.2. Các chỉ tiêu về vi sinh vật của nước đóng chai

quy chuẩn nước uống đóng chai

Nguồn nước bị nhiễm vi sinh vật sẽ là nguyên nhân hàng đầu dẫn tới các bệnh về đường tiêu hóa. Trong khi đó vi sinh vật có kích thước nhỏ, khó có thể quan sát bằng mắt thường. Vì thế, để đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng, nước đóng chai cần đáp ứng được 5 chỉ tiêu về vi sinh vật. Quy định này được nêu rõ tại Phụ lục III của QCVN 6-1:2010/BYT. Cụ thể: 

 

  • Với kiểm tra lần đầu

 

Stt

Chỉ tiêu

Lượng mẫu

Yêu cầu

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu

1

E. coli hoặc coliform chịu nhiệt

1 x 250 ml

Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào

TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)

 

A

2

 

Coliform tổng số

 

1 x 250 ml

 

 

 

Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ

TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)

 

A

3

Streptococci feacal

1 x 250 ml

ISO 7899-2:2000

A

4

Pseudomonas aeruginosa

1 x 250 ml

ISO 16266:2006

A

5

Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

1 x 50 ml

TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986)

A

 

  • Với kiểm tra lần thứ 2:​​​​​​

 

 

Stt

 

Chỉ tiêu

Giới hạn tối đa cho phép

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu

n 7

c 8

m 9

M 10

1

Coliform tổng số

4

1

0

2

TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)

A

2

Streptococci feacal

4

1

0

2

ISO 7899-2:2000

A

3

Pseudomonas aeruginosa

4

1

0

2

ISO 16266:2006

A

4

Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit

4

1

0

2

TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986)

A

 

Lưu ý:

  • Chỉ tiêu A: bắt buộc phải thử nghiệm nhằm đánh giá hợp quy
  • n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra
  • c: số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m và M vượt quá.
  • c: là không đạt
  • m: là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt
  • M: là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá

1.3. Tiêu chuẩn đối với cơ sở sản xuất nước đóng chai

Điều 13, Chương 5, Nghị định Nghị định 67/2016/NĐ-CP ban hành ngày 1/7/2016 có những quy định cụ thể về điều kiện đối với cơ sở sản xuất nước uống đóng chai gồm:

- Địa điểm, môi trường của cơ sở sản xuất không ngập, đọng nước, không nằm trong khu vực ô nhiễm. 

- Thiết kế nhà xưởng cần đủ diện tích để bố trí thiết bị của dây chuyền sản xuất thực phẩm và phù hợp với công năng thiết kế của cơ sở.

- Kết cấu nhà xưởng vững chắc, phù hợp với tính chất của việc sản xuất thực phẩm. 

- Hệ thống chiếu sáng, thông gió, cung cấp nước cần đảm bảo phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt trong quá trình sản xuất.

- Có khu vực nhà vệ sinh, khu thay quần áo bảo hộ lao động riêng biệt.

- Thiết bị dụng cụ cần đảm bảo đúng yêu cầu, được vệ sinh khử khuẩn thường xuyên.

- Khu vực chiết rót sản phẩm được xây dựng kín, tách biệt với các khu vực khác và cần được trang bị hệ thống diệt khuẩn không khí.

- Khu vực rửa và tiệt trùng chai, bình đựng sản phẩm phải được bố trí đầy đủ.

- Việc tiệt trùng, khử trùng sản phẩm, khử trùng bao bì phải được thực hiện bằng các thiết bị chuyên dụng, sử dụng công nghệ hiện đại tạo tia UV, công nghệ khí ozone hoặc các công nghệ tân tiến khác nhưng không làm ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn sản phẩm.

- Có bộ phận kiểm soát vệ sinh chai bình, chất lượng nước tại cơ sở sản xuất. Ngoài ra cần có đủ hồ sơ lưu trữ kết quả xét nghiệm từ khai thác nước nguồn cho đến thành phẩm theo quy định với từng lô sản phẩm.

 

2. Tiêu chuẩn nước khoáng thiên nhiên đóng chai

Những quy định cụ thể về thành phần, quy trình khai thác, xử lý nước khoáng thiên nhiên đóng chai sẽ có những tiêu chuẩn khác với các loại nước uống thông thường khác.

 

2.1. Quy chuẩn về an toàn thực phẩm đối với nước khoáng đóng chai

Nước khoáng thiên nhiên đóng chai được xử lý và đóng chai tại nguồn. Mọi quy trình không làm thay đổi hàm lượng các thành phần cơ bản, có lợi cho sức khỏe của nước. Quy chuẩn về an toàn thực phẩm đối với nước khoáng đóng chai được quy định cụ thể tại Phụ lục I, Quy chuẩn Quốc gia QCVN 6-1:2010/BYT, gồm 202 chỉ tiêu.

 

2.1.1. Các chỉ tiêu về hóa học

 

Stt

Chỉ tiêu

Giới hạn tối đa (mg/l)

Phương pháp thử

Phân loại chỉ tiêu

1

Stibi

0,02

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16

A

2

Arsen

0,01

TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 

A

3

Bari

0,7

ISO 11885:2007; AOAC 920.201 

A

4

Bor

0,5

TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007

A

5

Bromat

0,01

ISO 15601:2001

A

 

6

 

Cadmi

 

0,003

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15

 

A

7

Clor

5

ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990

A

8

Clorat

0,7

TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304- 4:1997)

A

9

Clorit

0,7

TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304- 4:1997)

A

 

10

 

Crom

 

0.05

TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

 

A

 

11

 

Đồng

 

2

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40

 

A

 

12

 

Cyanid

 

0,07

TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

 

A

 

13

 

Fluorid

 

1,5

TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007

 

A

 

14

 

Chì

 

0,01

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 

 

A

 

15

 

Mangan

 

0,4

TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

 

A

16

Thủy ngân

0,006

TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22

A

 

17

 

Molybden

 

0,07

TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

 

A

 

18

 

Nickel

 

0,07

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

 

A

19

Nitrat

50

TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007

A

20

Nitrit

3

TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 

A

 

21

 

Selen

 

0,01

TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15

 

A

 

 

 

22

Mức nhiễm xạ

 

 

 

B

Hoạt độ phóng xạ , Bq/l

0,5

ISO 9696: 2007

Hoạt độ phóng xạ , Bq/l

1

ISO 9697: 2008

 

2.1.2. Các chỉ tiêu về vi sinh vật

Tương tự nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng chai cũng có những yêu cầu khắt khe về vi sinh vật. Theo đó, nhà sản xuất cần có những đánh giá định kỳ về nguồn nước nhằm đảm bảo không có những vi khuẩn gây hại hoặc các trực khuẩn, ecoli có hại cho sức khỏe người sử dụng.

tiêu chuẩn nước đóng chai như thế nào

2.2. Tiêu chuẩn đối với cơ sở sản xuất nước khoáng thiên nhiên đóng chai

Những tiêu chuẩn về điều kiện cơ sở sản xuất nước uống đóng chai được quy định tại Điều 12, Chương 5, Nghị định Nghị định 67/2016/NĐ-CP.

 

  • Đối với cơ sở vật chất:

- Địa điểm môi trường: Đảm bảo và thuận tiện cho hoạt động sản xuất, bảo quản và vận chuyển thực phẩm.

- Thiết kế, xây dựng nhà xưởng: Đủ diện tích để bố trí các khu vực riêng biệt, tránh bị lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất, lưu thông.

- Nhà xưởng vững chãi, không bị ngập úng, dễ vệ sinh.

- Hệ thống thông gió, cung cấp nước, hơi nước và khí nén đầy đủ.

- Có khu vực xử lý chất thải.

 

  • Đối với thiết bị, dụng cụ:

- Thiết kế bảo đảm an toàn lao động, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ làm sạch, khử trùng.

- Có thiết bị giám sát đo lường.

 

Những quy định về tiêu chuẩn nước uống đóng chai giúp cơ sở sản xuất đảm bảo đúng và đủ quy trình sản xuất, đưa ra thị trường những sản phẩm chất lượng, an toàn với sức khỏe người tiêu dùng.

 

Quy định đã có, tuy nhiên thực tế không phải cơ sở sản xuất nào cũng thực hiện theo đúng yêu cầu. Vì thế khách hàng nên lựa chọn thương hiệu uy tín, sở hữu nhà máy sản xuất hiện đại, quy trình công khai, minh bạch để tránh những rủi ro đáng tiếc với sức khỏe.

 

Khách hàng có thể đặt mua các sản phẩm nước uống đóng chai chất lượng tại website, ứng dụng và cửa hàng Gas4.0 &more gần nhất. Vui lòng gọi tổng đài 1900 1740 (M. Nam & M. Trung) - 1800 1772 (M. Bắc) để được hỗ trợ thêm thông tin hoặc tư vấn sử dụng sản phẩm nước uống phù hợp với nhu cầu.

 

 

News of the same category

Best selling product

Gas Gas4.0 xám 12kg

452,000 đ

Gas Gas4.0 xanh ngang Sh 12kg

472,000 đ

Gas Siam van ngang 12kg

472,000 đ

Gas Arigato xanh 12kg

468,000 đ

Gas Arigato hồng 12kg

468,000 đ

Gas Super xám 12kg

452,000 đ

Gas Phoenix xám 12kg

452,000 đ

Gas Phoenix vàng 12kg

472,000 đ

Gas Gia Đình đỏ 12kg

472,000 đ